Hướng dẫn về kỳ thi đầu vào Đại học tại Nhật Bản (EJU) dành cho sinh viên nước ngoài

I) Mục đích:
Kỳ thi được tổ chức nhằm đánh giá trình độ tiếng Nhật và các môn học chuyên môn cơ bản, dựa theo khối học mà học sinh có ý định tham gia tại trường Đại học, hoặc các học viện tại Nhật Bản
II) Đơn vị tổ chức
Tổ chức hỗ trợ sinh viên tại Nhật Bản có nhiệm vụ phối hợp cùng các Bộ Giáo dục, Bộ Văn hóa, Thể Thao, Công nghệ, và các Bộ ban ngành nước ngoài, các trường Đại học, viện tại Nhật tổ chức kỳ thi.

III) Giới thiệu chung về kỳ thi:
(1) Đối tượng thi: Sinh viên nước ngoài có nguyện vọng học Đại học, hay những bậc học cao hơn tại Nhật Bản sẽ phải tham dự kỳ thi EJU để có điều kiện tham gia học tập
(2) Ngày tham gia thi
thông thường
Đợt 1: tháng 6 hàng năm (Chủ nhật)
Đợt 2: tháng 11 hàng năm (Chủ nhật)
(3) Địa điểm tổ chức:
Tại Nhật: Hokkaido, Miyagi hoặc Yamagata, Gunma, Saitama, Chiba, Tokyo, Kanagawa, Ishikawa, Shizuoka, Aichi, Kyoto, Osaka, Hyogo, Okayama hoặc Hiroshima, Fukuoka và Okinawa
Ngoài nước Nhật: Hồng Kông, Ấn Độ (New Delhi), Indonesia (Jakarta và Surabaya), Malaysia (Kuala Lumpur), Mông Cổ (Ulaanbaatar), Myanmar (Yangon), Philippin (Manila), Hàn Quốc (Seoul và Busan), Nga (Vladivostok), Singapo, Sri lanka (Colombo), Đài Loan (Bangkok), Việt Nam (Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh)
(4) Môn thi:
Phụ thuộc vào từng trường Đại học mà học sinh sẽ tham gia các môn thi khác nhau
Môn học
|
Mục đích
|
Thời gian
|
Điểm
|
Tiếng Nhật
|
Đánh giá trình độ tiếng Nhật- Điều kiện cần thiết để theo học tại các trường Đại học Nhật
|
125 phút
|
Đọc hiểu, nghe và nghe đọc hiểu
0-400
|
Viết
0-50
|
Môn khoa học
|
Đánh giá kiếm thức cơ bản về khoa học (Vật lý, hóa học, sinh học) – Điều kiện để tham gia học tại các trường Đại học tự nhiên tại Nhật Bản
|
80 phút
|
0-200
|
Nhật Bản và thế giới
|
Đánh giá các kỹ năng cơ bản về văn học, kiến thức cuộc sống, suy nghĩ logic – Những điều kiện cần thiết để học tại trường Đại học tại Nhật
|
80 phút
|
0-200
|
Toán học
|
Đánh giá kiến thức cơ bản về toán học
|
80 phút
|
0-200
|
Ghi chú:
- Môn thi tiếng Nhật bao gồm kiểm tra các kỹ năng: viết, đọc hiểu, nghe và nghe đọc hiểu
- Môn thi khoa học, thí sinh được lựa chọn 2 môn học trong số 3 môn: Hóa học, Lý, Sinh, phụ thuộc vào yêu cầu của trường Đại học đề ra
- Môn thi toán học, thí sinh sẽ được lựa chọn hoặc là “Course 1” đối với những chương trình học liên quan đến nghệ thuật, không cần nhiều kiến thức khoa học, hoặc là “Course 2” nếu chương trình học đòi hỏi kiến thức toán nâng cao.
- Thí sinh không thể thi cùng lúc cả 3 môn Khoa học, Nhật ngữ và “Nhật Bản và thế giới”.

(5) Ngôn ngữ sử dụng trong bài thi
Bài thi EJU có cả tiếng Nhật và tiếng anh. Tùy vào từng khóa học và khoa tại trường Đại học, thí sinh sẽ được thi theo ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Nhật
Tất cả các câu hỏi được thiết kế theo cấu trúc “lựa chọn đáp án đúng”, ngoại trừ phần thi viết tiếng Nhật
(6) Lệ phí thi:
Thi 1 môn: 5,460 Yên (đã bao gồm thuế)
Thi 2 hoặc 3 môn: 10,920 Yên (đã bao gồm thuế)
(7) Thời hạn nộp hồ sơ:
Kỳ thi được tổ chức 2 lần/1 năm, vào tháng 6 và tháng 11
Thời gian nộp hồ sơ: đầu tháng 2 - đầu tháng 3 và đầu tháng 7 - cuối tháng 7 hằng năm
Hồ sơ được gửi về tổ chức hồ trợ sinh viên tại Nhật Bản, hoặc các cơ quan đại diện ở các quốc gia
(8) Ngày thí sinh nhận được phiếu báo dự thi:
sẽ được tư vấn tại các cơ quan đại diện hoặc liên lạc để biết thông tin từ tổ chức hỗ trợ sv tại Nhật Bản
* Ở các quốc gia khác ngoài Nhật Bản, thí sinh có thể phải chờ lâu hơn để nhận được giấy báo dự thi
(9) Địa điểm thi
Tỉnh thành
|
Địa điểm thi
|
Hokkaido
|
Trường Đại học Sapporo
|
Miyagi
|
Đại học Tohoku, khuôn viên Kawauchi- Kita
|
Gunma *
|
Trường Đại học kinh tế Takasaki
|
Saitama *
|
Trường Đại học Saitama
|
Chiba *
|
Trường Đại học thương mại Chiba
|
Tokyo
|
Đại học Keio
|
Đại học Kokushikan, khu Shibuya
|
Đại học Kokushikann, khu Setagaya
|
Đại học nữ sinh Tokyo
|
Đại học Kyorin, khuôn viên Hachioji
|
Đại học Soka
|
Kanagawa *
|
Đại học Bunkyo, khuôn viên Shonan
|
Ishikawa *
|
Đại học Kanagawa, khuôn viên Kakuma
|
Shizuoka
|
Đại học Nihon, Coa đẳng quan hệ quốc tế, khuôn viên Mishima
|
Aichi
|
Đại học Aichi Bunkyo
|
Kyoto *
|
Đại học Kyoto Sangyo
|
Osaka
|
Đại học Momoyama
|
Hyogo *
|
Đại học Kwansei khuôn viên Nishinomiya – Uegahara
|
Okayama
|
Trường đại học khoa học Okayama
|
Fukuoka
|
Trường đại học Kitakyushu, khuôn viên Kitagata
|
Trường Đại học Kyushu Sangyo
|
Okinawa
|
Trường Đại học Kyushu, khuôn viên Senbaru
|
Chú ý: Những trường có dấu * không thi bằng tiếng anh
Thống kê về số điểm trung bình của thí sinh thi EJU 
