Cách trả lời phỏng vấn cục xuất nhập cảnh Nhật Bản
Trả lời phỏng vấn cục xuất nhập cảnh Nhật Bản khi các bạn làm hồ sơ du học là một bước cực kỳ quan trọng trong việc đỗ hay trượt kết quả tư cách lưu trú (COE). Việc cục gọi kiểm tra hồ sơ, năng lực tiếng Nhật của các bạn là một việc xác suất và không có lịch hẹn trước. Vì thế, các bạn phải luôn luôn trong tư thế sẵn sàng.
Du học Javi xin trao đổi và chia sẻ những bước các bạn cần chuẩn bị để đạt được kết quả cao nhất khi trả lời phỏng vấn như sau:
1-Chuẩn bị điện thoại:
- Chuẩn bị một chiếc điện thoại thật tốt để đảm bảo: Loa nghe to, míc nói tốt, không bị sập nguồn khi nhận cuộc gọi, thời gian đàm thoại liên tục từ 10-20 phút mà máy không bị hết pin, điện thoại luôn ở trạng thái đầy pin,...
- Khi sạc điện thoại thì các bạn cần phải ở vị trí gần máy và để máy ở chế độ chuông to đảm bảo làm sao cho các bạn có thể biết khi có cuộc gọi đến. Không di chuyển đến vùng sóng điện thoại yếu.
2- Thái độ chung khi trả lời phỏng vấn qua điện thoại:
- Luôn vui vẻ, ngôn từ lễ phép, dùng thể lịch sự để trả lời, khi không nghe rõ thì hãy nói làm ơn nhắc lại câu hỏi,…
- Tuyệt đối không cáu gắt, tỏ thái độ khó chịu, thiếu hợp tác với người phỏng vấn, không dùng thể ngắn khi trả lời phỏng vấn,…
3- Sẵn sàng:
- Khi nhận cuộc gọi từ đầu số 0081; +81; Không hiển thị số điện thoại. Các bạn cần phải nhanh chóng di chuyển ra chỗ vắng người và thật yên tĩnh. Trong lúc di chuyển các bạn nói với phía đầu dây bên kia để phía bên Nhật giữ máy để không ảnh hưởng tới việc phỏng vấn của các bạn:
“Em xin lỗi anh/chị. Hiện tại em đang ở (trong lớp học, trong hội trường, ngoài đường, đi chợ,…) rất ồn ào. Vì thế, sẽ rất khó nghe ạ. Anh/chị làm ơn giữ máy để em di chuyển ra chỗ yên tĩnh. Em xin cám ơn.”
- Thời gian cục gọi kiểm tra trong giờ hành chính của Nhật từ: 9h -18h ngày làm việc từ thứ 2- thứ 6 (trừ ngày nghỉ thứ 7, Chủ Nhật và lịch đỏ của Nhật)
4- Yêu cầu khi trả lời phỏng vấn:
- Phải thật bình tĩnh.
- Lắng nghe kỹ câu hỏi và trả lời tự tin, dứt khoát.
- Không luống cuống và trả lời qua loa để cho qua câu hỏi (Chỉ cần người ta kiểm tra 3 câu mà các bạn chỉ trả lời được 1 câu, họ sẽ cúp máy và đồng nghĩa với việc bạn trượt về năng lực tiếng Nhật). Vì thế phải liên tục học tiếng Nhật, chịu khó luyện nghe thật nhiều (Hãy dành thời gian tối thiểu 9 tiếng/ ngày để học nhé)
- Tuyệt đối không được có tiếng ồn ào bên cạnh khi trả lời phỏng vấn.
- Trả lời chính xác và khớp với những thông tin đã khai trong hồ sơ du học nộp sang cục xuất nhập cảnh Nhật Bản. Hãy nhắc bố mẹ của các bạn (người bảo lãnh tài chính) cần phải trả lời chính xác những thông tin đã khai trong hồ sơ du học.
5- Một số lỗi khi trả lời phỏng vấn, những lưu ý riêng các bạn và gia đình lưu ý tránh:
5.1 Một số lỗi khi trả lời phỏng vấn:
- Đến phần tiếng Nhật thì không trả lời và chọn giải pháp im lặng vì không nghe được và không nói được.
- Quên tuổi của bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình
- Rơi vào trạng thái mệt mỏi nên khi nghe cục gọi và không trả lời được
- Do đang trong cuộc nhậu và ở trạng thái say rượu.
- Bố bận uống rượu và hẹn cục khi khác gọi lại
- Trả lời nội dung hồ sơ không khớp với những gì đã khai.
- Tên giám đốc công ty bạn đã từng làm việc là gì? Tên phó giám đốc, địa chỉ công ty, thời gian làm việc tại công ty,...
- Trang trại nhà bạn nuôi mấy con lợn, được bao nhiêu Kg thì bán? …
- Hỏi tiếng Nhật 3 câu thì trả lời được 2 câu.
- Lý do du học viết tay hay đánh máy.
- Tên giáo viên chủ nhiệm lớp 12 của bạn là gì?
5.2 Một số lưu ý riêng với câu hỏi và trả lời bằng tiếng Nhật
(Các bạn nên lưu ý chuẩn bị thêm bằng tiếng Nhật nhé)
- Ở nhà ai là người nấu cơm?
- Buổi sáng nay thời tiết thế nào?
- Bạn thích con vật nào nhất?
- Ai là người lau dọn nhà?
- Bạn thích ăn rau gì?
- Sân bay Haneda ở đâu? Ở Osaka có sân bay nào?
Các bạn nên lưu ý tìm hiểu những thông tin đơn giản về Nhật Bản và thông tin cá nhân như sở thích, công việc hằng ngày,....
Do vậy, các bạn không nên nhờ bạn bè trả lời phỏng vấn hộ. Đừng giao số phận của mình cho người khác bạn nhé!
6- Một số lời khuyên:
- Học tiếng Nhật liên tục trong thời gian tối thiểu 6 tháng và các ngày trong tuần trước khi sang Nhật. Hãy dành thời gian ít nhất 9 tiếng/ 1 ngày để học.
- Thường xuyên đàm thoại và nghe tiếng Nhật, chịu khó giao tiếp với người Nhật.
- Luyện tập trả lời phỏng vấn cùng với giáo viên người Nhật, giáo viên người Việt và bạn bè.
- Rèn luyện sức khỏe hàng ngày. Hãy dành tối thiểu 1 tiếng để tập thể dục, nâng cao năng lực thể chất.
- Ăn, ngủ, nghỉ ngơi một cách khoa học để có một sức khỏe tốt đảm bảo cho việc học tập của mình.
- Tuyệt đối không được uống rượu bia trong thời gian cục sẽ gọi kiểm tra hồ sơ (khoảng 1 tháng).
7-Các bạn tham khảo những mẫu câu tiếng Nhật thường hỏi dưới đây:
I- Nội dung một số câu trả lời dành cho du học sinh
1. Hãy giới thiệu bản thân
自己紹介(じこしょうかい)をしてください。
自己紹介(じこしょうかい)お願(ねが)いします。
私(わたし)は (Hung) です。
今年(ことし) (18) 際(さい)です。 (Ha Tinh)から来(き)ました。家族(かぞく)は(4人(にん))です。どうぞ宜(よろ)しくお願(ねが)い致(いた)します.
2. Em tên là gì ?
お名前(なまえ)は?
お名前(なまえ)は なんですか。
お名前(なまえ)を教(おし)えてください。
(Hùng)さんですか。(Em có phải là (Hùng) không ?)
私(わたし)は _______です。
はい、(Hung) です。
3. Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?
誕生日(たんじょうび)はいつですか。
誕生日(たんじょうび)を教(おし)えてください
__Tháng__ngày
__月(がつ)_日(にち)です。
4. Ngày tháng năm sinh của bạn là khi nào?
生年月日(せいねんがっぴ)を教(おし)えてください
生年月日(せいねんがっぴ)はいつですか?
年(ねん) 月(がつ) 日(び)です。
5. Sở thích của em là gì?
趣味(しゅみ)は 何(なん)ですか。
Sở thích của em là __
私(わたし)の 趣味(しゅみ)は danh từ です。
Vること
6. Em đang sống ở đâu?
今(いま)、どこに住(す)んでいますか?
Em đang sống ở .......
................ に住(す)んでいます。
7. Bây giờ là mấy giờ?
今(いま)、何時(なん じ)ですか。
___時(じ)です。
8. Hôm nay là thứ mấy ?
今日(きょう)は 何曜日(なんようび)ですか。
9. Hôm nay là tháng mấy, ngày mấy ?
今日(きょう)は 何月(なんがつ) 何日(なんにち)ですか。
___月(がつ)___日(にち)です。
10. Em đang học tiếng Nhật ở đâu ?
どこで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)していますか。
Em học ở trung tâm tiếng Nhật Javi
日本語(にほんご)センターで勉強(べんきょう)しています。
11. Ở Trung tâm có mấy lớp học? Mấy thầy cô?
センターに クラスが いくつ ありますか。
先生(せんせい)が 何人(なんにん) いますか。
12. Em học tiếng Nhật từ bao giờ?
いつから 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しましたか。
月 日 から 勉強(べんきょう)しました。
13. Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?
どのぐらい日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しますか。
何(なん)か月勉強(げつ べんきょう)しましたか。
Em học được (4) tháng rồi.
(4)か月(げつ)です。
14. Em học từ thứ mấy đến thứ mấy ?
何曜日(なんようび)から 何曜日(なんようび)まで 勉強(べんきょう)しますか。
Em học từ thứ 2 đến thứ 6
月曜日(げつようび)から 金曜日(きんようび)まで 勉強(べんきょう)します。
15. Một ngày học mấy tiếng ?
毎日(まいにち) どのぐらい 勉強(べんきょう)しますか。
毎日(まいにち) 何時間(なんじかん) 勉強(べんきょう)しますか?
Em học 6 tiếng
6時間(じかん) 勉強(べんきょう)します.
16. Học từ mấy giờ đến mấy giờ?
何時(なんじ)から 何時(なんじ)まで 勉強(べんきょう)しますか。
Sáng em học từ 8h đến 11h15, chiều em học từ 1 rưỡi đến 4h45 phút.
朝(あさ)は8時(じ)から11時(じ)15分(ふん)までです。
午後(ごご)は1時半(じはん)から4時(じ)45分(ふん)までです。
17. Buổi tối em có học không?Học khoảng mấy tiếng?
毎晩(まいばん) 勉強(べんきょう)しますか。何時間(なんじかん)ぐらいですか。
Có, em học khoảng 2 tiếng
はい、2時間(じかん)ぐらい勉強(べんきょう)します。
18. Em được nghỉ thứ mấy?
休(やす)みは 何曜日(なんようび)ですか。
Nghỉ thứ 7 và chủ nhật
土曜日(どようび)と 日曜日(にちようび)です。
19. Tối qua mấy giờ đi ngủ ?
昨夜(ゆうべ) 何時(なんじ)に(
) 寝(ね)ましたか。
Tối qua em đi ngủ lúc 11h
11時(じ)に寝(ね)ました。
20. Sáng nay em dậy lúc mấy giờ ?
今朝(けさ)、何時(なんじ)に 起(お)きましたか。
Em dậy lúc 6h00
6時(じ)に おきました。
21. Giáo trình đang học là gì?
勉強(べんきょう)している本(ほん)は 何(なん)ですか。
22. Hiện nay học đến bài bao nhiêu rồi ?
今(いま)、第何課(だいなんか)を 勉強(べんきょう)していますか。
Em đang học bài ___
第(だい)___課(か)を 勉強(べんきょう)しています。
23. Thầy hay cô dạy? Tên?
教(おし)えている先生(せんせい)は女(おんな)の人(ひと)ですか、男(おとこ)の人(ひと)ですか。
先生(せんせい)の 名前(なまえ)は 何(なん)ですか。
24. Lớp học có bao nhiêu người?
教室(きょうしつ)に 学生(がくせい)が 何人(なんにん)いますか。
25. Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào?
どんな試験(しけん)に 合格(ごうかく)しましたか。
Em đã đỗ kỳ thi Nattest(Top J....)
Nattest(TopJ,...)試験(しけん)に 合格(ごうかく)しました。
26. Em thi chứng chỉ đó khi nào?
いつ 受験(じゅけん)しましたか。
いつ 試験(しけん)を 受(う)けましたか
Ngày__Tháng__
去年(きょねん)の_月(がつ)_日(にち)です。
27. Em được bao nhiêu điểm ?
点数(てんすう)は 何(なん)ですか。
何点(なんてん)ですか。
..... 点(てん)です。
28. Gia đình em có những ai?
家族(かぞく)は 何人(なんにん)ですか。
家族(かぞく)は 何人(なんにん)が いますか。
家族(かぞく)は____人(にん)が います。
29. Ai là người bảo lãnh cho em?
誰(だれ)が学(がく) 費(ひ)を 支払(しはら)いますか。
経費支弁者(けいひしべんしゃ)は 誰(だれ)ですか。
30. Bố ( mẹ ) em làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi?
お父(とう)さん(お母(かあ)さん)のお仕事(しごと)は 何(なん)ですか。
何歳(なんさい)ですか。(おいくつ ですか。)
Nông dân: のうかです。
Kinh doanh: 営業(えいぎょう)をしています。
___歳(さい)です。
31. Thu nhập của mẹ ( bố ) em là bao nhiêu ?
お母(かあ)さん(お父(とう)さん)の収入(しゅうにゅう)は いくらですか
__円(えん)です。
Hoặc ..........ドン です。
32. Em tốt nghiệp trường cấp 3 khi nào?
いつ 高校(こうこう)を卒業(そつぎょう)しましたか?
Em đã tốt nghiệp tháng năm
年(ねん) 月(がつ) に卒業(そつぎょう)しました。
33. Bạn tốt nghiệp đại học khi nào?
いつ 大学(だいがく)を卒業(そつぎょう)しましたか?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp đại học)
Em đã tốt nghiệp tháng năm
年(ねん) 月(がつ) に卒業(そつぎょう)しました。
34. Bạn tốt nghiệp cao đẳng khi nào?
いつ 短期大学(たんきだいがく)を卒業(そつぎょう)しましたか?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp cao đẳng)
Em đã tốt nghiệp tháng năm
年(ねん) 月(がつ) に卒業(そつぎょう)しました。
35. Bạn tốt nghiệp trung cấp khi nào?
いつ 専門学校(せんもんがっこう)を卒業(そつぎょう)しましたか?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp trung cấp)
Em đã tốt nghiệp tháng năm
年(ねん) 月(がつ) に卒業(そつぎょう)しました。
36. Lí do gì khiến em đi du học Nhật Bản ?
どうして 日本(にほん)に 留学(りゅうがく)したいですか。
どうして 日本(にほん)へ 留学(りゅうがく)しに 行(い)きたいですか。
日本(にほん)へ 留学(りゅうがく)する理由(りゆう)は 何(なん)ですか。
留学(りゅうがく)の 理由(りゆう)を 教(おし)えてください。
Vì nhật bản là nước tiên tiến, hiện đại nên em muốn đến Nhật để học tập.
日本(にほん)は 先進(せんしん)で、近代(きんだい)ですから、日本(にほん)に 留学(りゅうがく)したいです。
(Các em nói lý do tóm tắt, đơn giản theo lý do tiếng Việt đã đưa)
37. Tên trường là gì?
学校(がっこう)の名前(なまえ)は 何(なん)ですか。
学校(がっこう)の名前(なまえ)を 知(し)っていますか?
学校(がっこう)の名前(なまえ)を 教(おし)えてください
Tên trường です。
39. Trường ở đâu?
学校(がっこう)はどこですか
Địa điểmです。(OSAKA, TOKYO, CHIBA...)
40. Học phí của trường mà em chuẩn bị sang học là bao nhiêu?
学費(がくひ)( học phí ) は いくらですか。
____円(えん)です
41. Em sẽ nhập học kỳ tháng mấy?
何月(なんがつ)に入学(にゅうがく)しますか。
Kỳ tháng 4
4月(がつ)です。
42. Đã từng đi Nhật chưa?
日本(にほん)へ 行ったことが ありますか。
Chưa từng
日本(にほん)へ 行(い)ったことが ありません
43. Sau khi đi Nhật thì có muốn làm thêm không?
日本(にほん)へ行(い)った時(とき)、アルバイトをしたいですか。
Có, em muốn làm
はい、アルバイトを したいです。
44. Muốn làm công việc như thế nào? Bao nhiêu tiếng?
どんな仕事(しごと)をしたいですか。
一日(いちにち) 何時間(なんじかん)ぐらい 働(はたら)きたいですか。
日本語(にほんご)を 使(つか)う仕事(しごと)を したいです。Muốn làm công việc sử dụng tiếng Nhật
四時間(よじかん)ぐらい 働(はたら)きたいです。Muốn làm khoảng 4 tiếng
45. Sau khi tốt nghiệp muốn làm việc ở Nhật hay Việt Nam?
卒業(そつぎょう)した後(あと)で、日本(にほん)で 働(はたら)きたいか、ベトナムで 働(はたら)きたいですか。
二(に)・三年(さんねん)ぐらい 日本(にほん)で 働(はたら)きたいです。それから、ベトナムへ帰(かえ)って、日本(にほん)の会社(かいしゃ)で 働(はたら)きたいです。Muốn làm việc ở Nhật vài năm, sau đó về nước và muốn làm việc tai công ty cua Nhật ở Việt Nam.
Javi xin chúc các bạn sẽ đỗ tư cách lưu trú khi trả lời phỏng vấn của cục xuất nhập cảnh Nhật Bản và thực hiện được ước mơ du học của mình.